Thép BS EN 10219là thép rỗng kết cấu được tạo hình nguội từ thép không hợp kim và thép hạt mịn dùng cho các ứng dụng kết cấu mà không cần xử lý nhiệt sau đó.
EN 10219 và BS EN 10219 là những tiêu chuẩn giống hệt nhau nhưng do các tổ chức khác nhau thực hiện.
Các nút điều hướng
Phân loại BS EN 10219
Phạm vi kích thước BS EN 10219
Nguyên liệu thô và điều kiện giao hàng
Tên thép BS EN 10219
Thành phần hóa học của BS EN 10219
Tính chất cơ học của BS EN 10219
Thử nghiệm va chạm
Kiểm tra không phá hủy
Sửa chữa ngoại hình và khuyết điểm
Dung sai kích thước
Mạ kẽm
Tiêu chuẩn BS EN 10219 về đánh dấu
Ứng dụng
Sản phẩm liên quan của chúng tôi
Phân loại BS EN 10219
Theo loại thép
Thép đặc biệt không hợp kim và hợp kim.
Thép không hợp kim:
S235JRH, S275J0H, S275J2H, S355J0H, S355J2H, S355K2H,S275NH, S275NLH, S355NH, S355NLH.
Thép hợp kim đặc biệt:
S460NH, S460NLH, S275MH, S275MLH, S355MH, S355MLH, S420MH, S420MLH, S460MH, S460MLH.
Một cách dễ dàng để phân biệt: các loại thép có chứa M hoặc 4 là hợp kim và các đặc tính hợp kim của thép có thể được nhận biết nhanh chóng.
Theo quy trình sản xuất
Các quy trình sản xuất chủ yếu được sử dụng để sản xuất ống thép theo tiêu chuẩn BS EN 10219 bao gồmHàn điện trở (ERW) và hàn hồ quang chìm (SAW).
SAW có thể được phân loại thành Hàn hồ quang chìm dọc (LSAW) và Hàn hồ quang chìm xoắn ốc (SSAW) dựa trên hình dạng của đường hàn.
Theo hình dạng mặt cắt ngang
CFCHS: Các phần rỗng tròn được tạo hình nguội;
CFRHS: Các phần rỗng hình vuông hoặc hình chữ nhật được tạo hình nguội;
CFEHS: Các phần rỗng hình elip được tạo hình nguội;
Bài báo này tập trung vào CFCHS (Mặt cắt rỗng tròn tạo hình nguội).
Phạm vi kích thước BS EN 10219
Độ dày thành: T ≤ 40mm
Đường kính ngoài (D):
Tròn (CHS): D ≤ 2500 mm;
Hình vuông (bên phải): D ≤ 500 mm × 500 mm;
Hình chữ nhật (Bên phải): D ≤ 500 mm × 300 mm;
Hình bầu dục (EHS): D ≤ 480 mm × 240 mm.
Nguyên liệu thô và điều kiện giao hàng
Thép không hợp kim
theo Phụ lục A, Cán hoặc Tiêu chuẩn hóa/Cán tiêu chuẩn hóa (N) choJR, J0, J2 và K2thép;
Thép hạt mịn
Theo Phụ lục B, Cán tiêu chuẩn/Tiêu chuẩn hóa (N) choBắc và Namthép;
Theo Phụ lục B.M và ML, thép được cán bằng phương pháp nhiệt cơ học (M).
Các phần rỗng sẽ được giao ở dạng nguội mà không cần xử lý nhiệt tiếp theo, ngoại trừ đường hàn có thể ở trạng thái hàn nguyên bản hoặc đã xử lý nhiệt.
Đối với các phần rỗng SAW có đường kính ngoài trên 508 mm, có thể cần phải thực hiện thao tác tạo hình ấm, không ảnh hưởng đến các đặc tính cơ học, để đáp ứng các yêu cầu về dung sai không tròn.
Tên thép BS EN 10219
Quy ước đặt tên của BS EN 10219 giống nhưTiêu chuẩn Anh EN 10210, sử dụng tiêu chuẩn EN10027-1.
Đối với các phần rỗng bằng thép không hợp kim, ký hiệu thép bao gồm
Ví dụ: Thép kết cấu (S) có giới hạn chảy tối thiểu quy định cho độ dày không lớn hơn 16 mm là 275 MPa, có giá trị năng lượng va đập tối thiểu là 27 J ở 0 ℃(J), tiết diện rỗng (H).
Tiêu chuẩn Anh EN 10219-S275J0H
Bao gồm bốn phần:S, 275, J0 và H.
1. S: chỉ ra rằng kết cấu thép.
2. Giá trị số (275): độ dày ≤ 16mm đối với giới hạn chảy tối thiểu được chỉ định, tính bằng MPa.
3. JR: chỉ ra rằng ở nhiệt độ phòng có đặc tính va đập cụ thể;
J0: chỉ ra rằng ở 0 ℃ có các đặc tính va đập cụ thể;
J2 or K2: được chỉ định ở nhiệt độ -20 ℃ với các đặc tính va đập cụ thể;
4. H: biểu thị các phần rỗng.
Đối với các phần rỗng kết cấu bằng thép hạt mịn, ký hiệu thép bao gồm
Ví dụ: Thép kết cấu (S) có giới hạn chảy tối thiểu quy định cho độ dày không lớn hơn 16 mm là 355 MPa. Nguyên liệu thép hạt mịn chuẩn hóa (N), có giá trị năng lượng va đập tối thiểu là 27 J ở -50 ℃(L), tiết diện rỗng (H).
EN 10219-S355NLH
Bao gồm năm phần:S, 355, N, L và H.
1. S: chỉ thép kết cấu.
2. Giá trị số(355): độ dày ≤ 16mm giới hạn chảy tối thiểu được chỉ định, đơn vị là MPa.
3. N: cán tiêu chuẩn hoặc cán chuẩn.
4. L: tính chất va đập cụ thể ở -50 °C.
5. H: biểu thị phần rỗng.
Thành phần hóa học của BS EN 10219
Thép không hợp kim - Thành phần hóa học
Thép hạt mịn - Thành phần hóa học
Khi sử dụng thép hạt mịn làm nguyên liệu thô, có thể phân loại thành M và N theo điều kiện giao hàng và yêu cầu về thành phần hóa học của hai loại này có thể khác nhau.
Khi xác định CEV, công thức sau sẽ được sử dụng: CEV=C+Mn/6+(Cr+Mo+V)/5+(Ni+Cu)/15.
Tình trạng nguyên liệu N
Tình trạng nguyên liệu M
Độ lệch trong thành phần hóa học
Tính chất cơ học của BS EN 10219
Phải thực hiện theo tiêu chuẩn EN 1000-2-1. Thử nghiệm phải được thực hiện trong phạm vi nhiệt độ từ 10°C đến 35°C.
Thép không hợp kim - Tính chất cơ học
Thép hạt mịn - Tính chất cơ học
Khi sử dụng thép hạt mịn làm nguyên liệu thô, có thể phân loại thành M và N theo điều kiện giao hàng và tính chất cơ học của hai loại này có thể khác nhau.
Tình trạng nguyên liệu N
Tình trạng nguyên liệu đầu vào M
Thử nghiệm va chạm
Thử nghiệm va đập phải được thực hiện theo tiêu chuẩn EN 10045-1.
Giá trị trung bình của một bộ ba mẫu vật phải bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định.
Một giá trị riêng lẻ có thể thấp hơn giá trị quy định nhưng không được thấp hơn 70% giá trị đó.
Kiểm tra không phá hủy
Khi thực hiện NDT trên các mối hàn trong các phần kết cấu rỗng, cần đáp ứng các yêu cầu sau.
Phần hàn điện
Đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
a) EN 10246-3 đến mức chấp nhận E4, ngoại trừ kỹ thuật ống quay/cuộn dây hình bánh kếp không được phép;
b) EN 10246-5 đến mức chấp nhận F5;
c) EN 10246-8 đến mức chấp nhận U5.
Phần hàn hồ quang chìm
Đường hàn của các phần rỗng hàn hồ quang chìm phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn EN 10246-9 ở mức chấp nhận U4 hoặc bằng phương pháp chụp X-quang theo tiêu chuẩn EN 10246-10 với cấp chất lượng hình ảnh R2.
Sửa chữa ngoại hình và khuyết điểm
Bề mặt xuất hiện
Các phần rỗng phải có bề mặt nhẵn tương ứng với phương pháp sản xuất được sử dụng; các vết lồi, rãnh hoặc rãnh dọc nông do quá trình sản xuất tạo ra được phép nếu độ dày còn lại nằm trong phạm vi dung sai.
Các đầu của phần rỗng sẽ được cắt vuông góc với trục của sản phẩm.
Sửa chữa lỗi
Các khuyết tật bề mặt có thể được loại bỏ bằng cách mài với điều kiện độ dày không nhỏ hơn độ dày tối thiểu cho phép được quy định trong BS EN 10219-2 sau khi sửa chữa.
Đối với các phần rỗng hạt mịn, không được phép sửa chữa thân bằng cách hàn trừ khi có thỏa thuận khác.
Quy trình sửa chữa mối hàn phải tuân thủ các yêu cầu của EN ISO 15607, EN ISO 15609-1 và EN ISO 15614-1.
Dung sai kích thước
Dung sai kích thước phải tuân theo các yêu cầu tương ứng của EN 10219-2 và phải chú ý đến hình dạng của mặt cắt ngang.
Dung sai về hình dạng, độ thẳng và khối lượng
Dung sai chiều dài
Chiều cao đường hàn của SAW
Dung sai về chiều cao của đường hàn bên trong và bên ngoài đối với các phần rỗng hàn hồ quang chìm.
| Độ dày, T | Chiều cao mối hàn tối đa, mm |
| ≤14,2 | 3,5 |
| >14,2 | 4.8 |
Mạ kẽm
Ống rỗng BS EN 10219 có thể được mạ kẽm nhúng nóng để kéo dài tuổi thọ.
Các ống rỗng được đưa vào bồn chứa ít nhất 98% hàm lượng kẽm để tạo thành lớp mạ kẽm.
Tiêu chuẩn BS EN 10219 về đánh dấu
Nội dung của nhãn hiệu ống thép phải bao gồm:
Tên thép, ví dụ EN 10219-S275J0H.
Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất.
Mã nhận dạng, ví dụ như số đơn hàng.
Ống thép BS EN 10219 có thể được đánh dấu bằng nhiều phương pháp khác nhau để đảm bảo dễ dàng nhận dạng và truy xuất nguồn gốc, bằng cách sơn, đóng dấu, nhãn dán hoặc nhãn bổ sung, có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp.
Ứng dụng
Việc áp dụng tiêu chuẩn BS EN 0219 bao gồm tất cả các yêu cầu về kết cấu thép.
Sự thi công:Ống thép theo tiêu chuẩn BS EN 10219 được sử dụng rộng rãi trong các dự án xây dựng, chẳng hạn như xây dựng cầu, hỗ trợ kết cấu cho các tòa nhà, v.v.
Xây dựng cơ sở hạ tầng: chúng được sử dụng trong các dự án bảo tồn nước, xây dựng đường bộ, hệ thống đường ống và các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khác, chẳng hạn như đường ống thoát nước, đường ống nước, v.v.
Chế tạo:Những ống thép này cũng được sử dụng trong sản xuất thiết bị cơ khí, hệ thống băng tải và các ứng dụng công nghiệp khác.
Kỹ thuật đô thị:Trong kỹ thuật đô thị, ống thép tiêu chuẩn BS EN 10219 có thể được sử dụng để sản xuất lan can, lan can, rào chắn đường, v.v.
Trang trí kiến trúc:Thiết kế thẩm mỹ và độ bền của ống thép khiến chúng trở thành vật liệu phổ biến được sử dụng trong trang trí kiến trúc, chẳng hạn như lan can cầu thang, lan can, giá đỡ trang trí, v.v.
Sản phẩm liên quan của chúng tôi
Kể từ khi thành lập vào năm 2014, Botop Steel đã trở thành nhà cung cấp ống thép carbon hàng đầu tại miền Bắc Trung Quốc, nổi tiếng với dịch vụ xuất sắc, sản phẩm chất lượng cao và giải pháp toàn diện. Danh mục sản phẩm phong phú của công ty bao gồm:ống thép liền mạch, ERW, LSAW và SSAW, cũng như phụ kiện ống, mặt bích và thép đặc biệt.
Với cam kết mạnh mẽ về chất lượng, Botop Steel áp dụng các biện pháp kiểm soát và thử nghiệm nghiêm ngặt để đảm bảo độ tin cậy của sản phẩm. Đội ngũ giàu kinh nghiệm của chúng tôi cung cấp các giải pháp được cá nhân hóa và hỗ trợ chuyên môn, tập trung vào sự hài lòng của khách hàng.
Tags: bs en 10219, en 10219, chs, cfchs, s355j0h, s275j0h.
Thời gian đăng: 26-04-2024