Nhà sản xuất và cung cấp ống thép hàng đầu tại Trung Quốc |

Q345 Giới thiệu vật liệu

Thép Q345 là một loại thép hợp kim thấp (C<0,2%), được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, cầu, xe cộ, tàu thuyền, bình áp lực, v.v. Q biểu thị giới hạn chảy của vật liệu này, và 345 tiếp theo là giá trị giới hạn chảy của vật liệu, khoảng 345 MPa. Giá trị giới hạn chảy sẽ giảm khi độ dày vật liệu tăng.

Thép Q345 có các đặc tính cơ học tổng thể tốt, hiệu suất ở nhiệt độ thấp chấp nhận được, độ dẻo và khả năng hàn tốt, được sử dụng làm kết cấu, các bộ phận cơ khí, kết cấu xây dựng, các bộ phận kết cấu kim loại thông thường, cán nóng hoặc tôi luyện, có thể được sử dụng trong nhiều kết cấu ở các vùng lạnh dưới -40°C.

ống thép carbon API 5L
ống thép API
Thông số kỹ thuật API 5L cấp B

Phân loại

 Q345 có thể được chia thành Q345A,Q345BQ345C, Q345D, Q345E được phân loại theo cấp độ. Chúng chủ yếu thể hiện nhiệt độ chịu sốc.

 Mức Q345A, không ảnh hưởng;

Mức Q345B, chịu được nhiệt độ bình thường 20 độ;
Mức Q345C, chịu được va đập ở nhiệt độ 0 độ;
Mức Q345D, chịu được va đập ở -20 độ;
Mức Q345E, chịu được va đập ở -40 độ.
Ở các nhiệt độ va chạm khác nhau, giá trị va chạm cũng khác nhau.

thành phần hóa học

Q345A: C≤0,20, Mn ≤1,7, Si≤0,55, P≤0,045, S≤0,045, V 0,02~0,15;
Q345B: C≤0,20, Mn ≤1,7, Si≤0,55, P≤0,040, S≤0,040, V 0,02~0,15;
Q345C: C≤0,20, Mn ≤1,7, Si≤0,55, P≤0,035, S≤0,035, V 0,02~0,15, Al≥0,015;
Q345D: C≤0,20, Mn ≤1,7, Si≤0,55, P≤0,030, S≤0,030, V 0,02~0,15, Al≥0,015;
Q345E: C≤0,20, Mn ≤1,7, Si≤0,55, P≤0,025, S≤0,025, V 0,02~0,15, Al≥0,015;

so với 16 triệu

Thép Q345 là vật liệu thay thế cho các nhãn hiệu cũ như 12MnV, 14MnNb, 18Nb, 16MnRE, 16Mn và các loại thép khác, chứ không chỉ đơn thuần là thay thế cho thép 16Mn. Về thành phần hóa học, 16Mn và Q345 cũng khác nhau. Quan trọng hơn, có sự khác biệt lớn về kích thước nhóm độ dày của hai loại thép này dựa trên sự khác biệt về giới hạn chảy, và điều này chắc chắn sẽ gây ra sự thay đổi trong ứng suất cho phép của vật liệu có độ dày nhất định. Do đó, việc áp dụng trực tiếp ứng suất cho phép của thép 16Mn cho thép Q345 là không phù hợp, mà cần phải xác định lại ứng suất cho phép dựa trên kích thước nhóm độ dày của thép mới.

Tỷ lệ các nguyên tố cấu thành chính của thép Q345 về cơ bản giống với thép 16Mn, điểm khác biệt là có thêm các nguyên tố hợp kim vi lượng V, Ti và Nb. Một lượng nhỏ các nguyên tố hợp kim V, Ti và Nb có thể tinh luyện hạt, cải thiện đáng kể độ dẻo dai của thép, và nâng cao đáng kể các tính chất cơ học tổng thể của thép. Cũng chính vì điều này mà độ dày của tấm thép có thể được làm lớn hơn. Do đó, các tính chất cơ học tổng thể của thép Q345 tốt hơn thép 16Mn, đặc biệt là khả năng hoạt động ở nhiệt độ thấp mà thép 16Mn không có được. Giới hạn ứng suất cho phép của thép Q345 cao hơn một chút so với thép 16Mn.

 

Ống thép liền mạch

so sánh hiệu suất

Q345Dống liền mạchTính chất cơ học:
Độ bền kéo: 490-675 Độ bền chảy: ≥345 Độ giãn dài: ≥22
Q345Bống liền mạchTính chất cơ học:
Độ bền kéo: 490-675 Độ bền chảy: ≥345 Độ giãn dài: ≥21
Đặc tính cơ học của ống liền mạch Q345A:
Độ bền kéo: 490-675 Độ bền chảy: ≥345 Độ giãn dài: ≥21
Đặc tính cơ học của ống liền mạch Q345C:
Độ bền kéo: 490-675 Độ bền chảy: ≥345 Độ giãn dài: ≥22
Đặc tính cơ học của ống liền mạch Q345E:
Độ bền kéo: 490-675 Độ bền chảy: ≥345 Độ giãn dài: ≥22

Dòng sản phẩm

So sánh thép Q345D với thép Q345A, B, C, thép Q345D có năng lượng va đập ở nhiệt độ thấp hơn, cho hiệu suất tốt hơn. Hàm lượng các chất độc hại P và S thấp hơn so với Q345A, B và C. Giá thành thị trường cao hơn so với Q345A, B, C.

Định nghĩa của Q345D:

① Gồm Q + số + ký hiệu cấp chất lượng + ký hiệu phương pháp khử oxy. Số hiệu thép được đặt trước bởi chữ "Q", biểu thị giới hạn chảy của thép, và số phía sau biểu thị giá trị giới hạn chảy tính bằng MPa. Ví dụ, Q235 biểu thị thép kết cấu cacbon có giới hạn chảy (σs) là 235 MPa.

② Nếu cần, ký hiệu chỉ cấp chất lượng và phương pháp khử oxy có thể được đánh dấu phía sau số hiệu thép. Các ký hiệu cấp chất lượng lần lượt là A, B, C, D. Ký hiệu phương pháp khử oxy: F nghĩa là thép sôi; B nghĩa là thép khử oxy một phần; Z nghĩa là thép khử oxy hoàn toàn; TZ nghĩa là thép khử oxy hoàn toàn đặc biệt, và thép khử oxy hoàn toàn không được đánh dấu bằng ký hiệu, tức là cả Z và TZ đều có thể được bỏ qua. Ví dụ, Q235-AF nghĩa là thép sôi cấp A.

③ Thép cacbon dùng cho mục đích đặc biệt, chẳng hạn như thép cầu, thép hàng hải, v.v., về cơ bản sử dụng phương pháp biểu thị như thép kết cấu cacbon, nhưng chữ cái chỉ mục đích sử dụng được thêm vào cuối số hiệu thép.

Giới thiệu về vật liệu

yếu tố C≤ Mn Si≤ P≤ S≤ Al≥ V Nb Ti
nội dung 0,2 1,0-1,6 0,55 0,035 0,035 0,015 0,02-0,15 0,015-0,06 0,02-0,2

 

Các đặc tính cơ học của Q345C như sau (%):

Chỉ số tính chất cơ học Độ giãn dài (%) Nhiệt độ thử nghiệm 0℃ Độ bền kéo (MPa) Điểm chảy MPa≥
giá trị δ5≥22 J≥34 σb(470-650) σs(324-259)

Khi độ dày thành ống nằm trong khoảng 16-35mm, σs≥325Mpa; khi độ dày thành ống nằm trong khoảng 35-50mm, σs≥295Mpa.

2. Đặc tính hàn của thép Q345
2.1 Tính toán lượng cacbon tương đương (Ceq)

Ceq=C+Mn/6+Ni/15+Cu/15+Cr/5+Mo/5+V/5

Tính toán Ceq=0,49%, lớn hơn 0,45%, có thể thấy hiệu suất hàn của thép Q345 không tốt lắm, cần phải đưa ra các biện pháp kỹ thuật nghiêm ngặt trong quá trình hàn.

2.2 Các vấn đề dễ xảy ra với thép Q345 trong quá trình hàn
2.2.1 Xu hướng cứng hóa trong vùng ảnh hưởng nhiệt

Trong quá trình hàn và làm nguội thép Q345, cấu trúc mactenxit tôi dễ hình thành trong vùng ảnh hưởng nhiệt, làm tăng độ cứng và giảm độ dẻo của vùng gần đường hàn. Kết quả là xuất hiện các vết nứt sau khi hàn.

2.2.2 Độ nhạy cảm với nứt nguội
Các vết nứt hàn của thép Q345 chủ yếu là các vết nứt nguội.


Thời gian đăng bài: 20/03/2023

  • Trước:
  • Kế tiếp: