Ống thép loại Eđược sản xuất phù hợp vớiASTM A53và được sản xuất bằng cách sử dụng hàn điện trở (bom mìn) quá trình.
Ống này chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng cơ khí và áp suất nhưng cũng thích hợp để sử dụng làm đường ống chung để vận chuyển hơi nước, nước, khí đốt và không khí.
Phạm vi kích thước củaASYM A53 là DN 6-650.
Phạm vi sản xuất củaLoại E là DN 20-650 DN.
Đường kính ống dưới DN 20 là quá nhỏ đối với Loại E. Vì lý do kỹ thuật không có cách nào để sản xuất chúng nên Loại S, là loạiquá trình sản xuất liền mạch, được sử dụng phổ biến.
Quy trình sản xuất tiêu chuẩn ASTM A53 Loại E
Quá trình sản xuất bao gồm việc tạo thành các cuộn thép thông qua các cuộn, hàn các cạnh bằng cách gia nhiệt điện trở, làm mờ các mối hàn, định cỡ và làm thẳng để tạo thành ống.
Đặc điểm của ống thép ASTM A53 loại E
Có hai đường hàn giáp mép dọc bên trong và bên ngoài.Các cạnh của tấm thép được hàn cả bên trong và bên ngoài ống trong quá trình sản xuất để đảm bảo độ bền và độ kín.
Các mối hàn bên trong và bên ngoài không thể nhìn thấy được.Các mối hàn bên trong và bên ngoài được làm sạch đến độ cao tương đương với bề mặt ống trong quá trình sản xuất, điều này góp phần tạo nên hình dáng tổng thể và các đặc tính thủy động lực học có thể có của đường ống.
Thành phần hóa học ASTM A53 Loại E
Đối với mỗi mức giảm 0,01% dưới mức tối đa carbon quy định, mức tăng 0,06% mangan trên mức tối đa quy định sẽ được phép lên tới tối đa 1,65%.
Cu, Ni, Cr, Mo và V là năm nguyên tố tổng hợp không quá 1,00%.
Tính chất cơ học của ASTM A53 Loại E
Kiểm tra căng thẳng
Ống hàn điện trở DN ≥ 200 phải được thử bằng hai mẫu nằm ngang, một mẫu cắt ngang mối hàn và một mẫu đối diện với mối hàn.
Danh sách | phân loại | Điểm A | Lớp B |
Độ bền kéo, tối thiểu | MPa [psi] | 330 [48.000] | 415 [60.000] |
Sức mạnh năng suất, tối thiểu | MPa [psi] | 205 [30.000] | 240 [35.000] |
Độ giãn dài 50 mm (2 in) | Ghi chú | A, B | A, B |
Lưu ý A: Độ giãn dài tối thiểu tính bằng 2 in[50 mm] phải được xác định theo phương trình sau:
e = 625000 [1940] A0,2/U0,9
e = độ giãn dài tối thiểu tính bằng 2 in hoặc 50 mm tính bằng phần trăm, được làm tròn đến phần trăm gần nhất
A = nhỏ hơn 0,75 in2[500mm2] và diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử kéo, được tính bằng đường kính ngoài quy định của ống hoặc chiều rộng danh nghĩa của mẫu thử kéo và độ dày thành quy định của ống, với giá trị tính toán được làm tròn đến 0,01 gần nhất TRONG2 [1mm2].
U=độ bền kéo tối thiểu được chỉ định, psi [MPa].
Lưu ý B: Xem Bảng X4.1 hoặc Bảng X4.2, tùy theo trường hợp nào có thể áp dụng, để biết các giá trị độ giãn dài tối thiểu cần thiết cho các kết hợp khác nhau của kích thước mẫu thử kéo và độ bền kéo tối thiểu được chỉ định.
Kiểm tra uốn cong
Đối với ống DN 50, chiều dài ống vừa đủ phải có khả năng uốn nguội 90° xung quanh trục hình trụ, đường kính của trục này bằng 12 lần đường kính ngoài quy định của ống mà không xuất hiện vết nứt ở bất kỳ phần nào và không có vết nứt. mở mối hàn.
Ống siêu bền gấp đôi trên DN 32 không cần phải thử uốn.
"Siêu mạnh gấp đôi", thường được gọi là XXSlà loại ống có độ dày thành ống được gia cố đặc biệt, thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp để chịu được áp lực cao hơn và môi trường khắc nghiệt hơn.Độ dày thành ống này dày hơn nhiều so với ống thông thường nên mang lại độ bền cao hơn và độ bền tốt hơn.
Kiểm tra độ phẳng
Thử nghiệm làm phẳng phải được thực hiện trên ống hàn trên DN 50 với trọng lượng siêu bền (XS) hoặc nhẹ hơn.
Quy trình thí nghiệm sau đây áp dụng cho Loại E, Hạng A và B.
Trong quá trình ép phẳng, mối hàn phải được đặt ở góc 0° hoặc 90° so với đường của lực, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể.
Bước 1: Kiểm tra độ dẻo của mối hàn.Không được có vết nứt hoặc đứt ở bề mặt bên trong hoặc bên ngoài của mối hàn cho đến khi khoảng cách giữa các tấm phẳng nhỏ hơn hai phần ba đường kính ngoài của ống.
Bước 2: Tiếp tục ép phẳng và kiểm tra độ dẻo ở khu vực bên ngoài mối hàn.Không được có vết nứt hoặc đứt trên bề mặt bên trong hoặc bên ngoài của ống ngoài mối hàn cho đến khi khoảng cách giữa các tấm phẳng nhỏ hơn một phần ba đường kính ngoài của ống, nhưng không nhỏ hơn năm lần độ dày của ống. tường ống.
Bước 3: Kiểm tra tính toàn vẹn của vật liệu bằng cách tiếp tục ấn phẳng cho đến khi mẫu thử bị vỡ hoặc thành ống tiếp xúc.Điều này được sử dụng để kiểm tra vật liệu xem có vấn đề như lớp nứt, độ không chắc chắn hoặc mối hàn không hoàn chỉnh.
Kiểm tra thủy tĩnh
Phải áp dụng thử nghiệm thủy tĩnh mà không được rò rỉ qua mối hàn hoặc thân ống.
Ống đầu phẳng phải được thử thủy tĩnh với áp suất áp dụng được cho trong Bảng X2.2,
ống có ren và khớp nối phải được thử thủy tĩnh với áp suất áp dụng được cho trong Bảng X2.3.
Đối với ống thép có DN ≤ 80, áp suất thử không được vượt quá 17,2MPa;
Đối với ống thép có DN >80, áp suất thử không được vượt quá 19,3MPa;
Kiểm tra điện không phá hủy
Đối với ống loại E và loại F loại B DN ≥ 50, các mối hàn phải được kiểm tra điện không phá hủy.
Thử nghiệm điện không phá hủy phải được thực hiện theo Thông số kỹ thuật E213, E273, E309 hoặc E570.
Nếu đã thực hiện thử nghiệm điện không phá hủy thì ống phải được đánh dấu "NDE".
Dung sai kích thước của ASTM A53
Biểu đồ trọng lượng ống và lịch trình ống
Ưu điểm của ống ASTM A53 loại E
Hàn điện trở là phương pháp hàn có chi phí tương đối thấp, làm cho ống loại E tương đối rẻ tiền để sản xuất và phù hợp cho sản xuất hàng loạt.
Quá trình hàn điện trở diễn ra nhanh chóng và có thể được sản xuất liên tục, giúp tăng năng suất và giảm thời gian thực hiện.
Do đặc tính cơ học tốt và khả năng chống ăn mòn nên loại ống này được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng để vận chuyển chất lỏng như nước, khí đốt và hơi nước.
Các mối hàn có thể được làm gần như vô hình thông qua việc xử lý tốt các mối hàn, điều này không chỉ cải thiện hình thức bên ngoài của đường ống mà còn có thể làm giảm sức cản đối với dòng chất lỏng do mối hàn gây ra..
Ứng dụng của ống thép ASTM A53 loại E
Sử dụng kết cấu: Trong xây dựng, ống thép A53 loại E được sử dụng làm thành phần kết cấu như hệ thống khung đỡ và hệ thống giàn.
Đường ống nước: Được sử dụng trong hệ thống cấp nước cho các tòa nhà, trong đó có hệ thống phun nước chữa cháy.
Hệ thống hơi nước: Trong các cơ sở công nghiệp, loại ống thép này được sử dụng phổ biến trong các hệ thống cung cấp hơi nước, đặc biệt là trong các ứng dụng áp suất thấp.
Truyền khí: Được sử dụng để vận chuyển khí tự nhiên hoặc khí khác, đặc biệt là trong hệ thống cung cấp khí đốt đô thị và dân cư.
Nhà máy hóa chất: để vận chuyển hơi nước, nước và các hóa chất khác ở áp suất thấp.
Nhà máy giấy và đường: vận chuyển nguyên liệu thô và thành phẩm, cũng như xử lý chất thải của quá trình.
Hệ thống sưởi ấm và làm mát: Được sử dụng rộng rãi cho đường ống trong hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí (HVAC).
Xử lý nước thải: Để vận chuyển nước thải hoặc nước đã qua xử lý.
Hệ thống thủy lợi: Ống nước dùng để tưới đất nông nghiệp.
Khai thác mỏ: Dùng để vận chuyển nước và khí trong mỏ.
Sản phẩm liên quan của chúng tôi
Kể từ khi thành lập vào năm 2014, Botop Steel đã trở thành nhà cung cấp ống thép carbon hàng đầu ở miền Bắc Trung Quốc, được biết đến với dịch vụ xuất sắc, sản phẩm chất lượng cao và giải pháp toàn diện.
Công ty cung cấp nhiều loại ống thép carbon và các sản phẩm liên quan,
bao gồm ống thép liền mạch, ERW, LSAW và SSAW, cũng như dòng sản phẩm hoàn chỉnh gồm phụ kiện đường ống và mặt bích.
Các sản phẩm đặc biệt của nó cũng bao gồm hợp kim cao cấp và thép không gỉ austenit, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các dự án đường ống khác nhau.
Tags: ASTM a53, loại e, loại a, loại b, bom mìn.
Thời gian đăng: May-12-2024